Cognitive Load
⚔️ ⚔️ ⚔️

Cognitive Load

Cognitive Load

August 5, 2025

Cognitive load là khái niệm nói về tổng mental effort để con người suy nghĩ (xử lý thông tin), là lượng thông tin cần phải xử lý để hiểu, để học, để nhớ, để làm gì đó tại một thời điểm.

Và trong công việc UX/UI, ta phục vụ trong ngành “công nghệ thông tin”, những gì user thấy trên màn hình bản chất là thông tin, nên khái niệm này rất liên quan & quan trọng. Nếu ta biết cách tăng giảm cognitive load một cách phù hợp thì sẽ giúp UX tốt hơn, vì ta đang giúp làm “nhẹ đầu” bớt cho user.

Các khái niệm

Các loại cognitive load

Intrinsic load : là phần cần phải suy nghĩ liên quan đến bản chất phức tạp của nhiệm vụ hoặc nội dung. Ví dụ: tính toán sổ sách sẽ khó hơn là đặt một cuốc xe; nhớ OTP “29JH75” sẽ khó hơn là “8750”.
Extraneous load : là phần suy nghĩ không cần thiết do gặp phải các yếu tố distraction, vô nghĩa, dư thừa. Ví dụ: banner quảng cáo; thông tin vô nghĩa / xa lạ; pop up quá đà. Ví dụ thay vì nói “bạn đã sử dụng 10.5/14 ngày phép” thì có thể nói “bạn còn lại 3.5 ngày phép trong tổng 14 ngày phép” → user sẽ không cần phải tính toán thêm để biết được mình còn bao nhiêu ngày phép.
Germane load : là phần suy nghĩ mà mình sẽ link với những kiến thức, trải nghiệm quá khứ để hiểu thêm về một vấn đề gì đó và nó sẽ được củng cố vào bộ nhớ dài hạn. Loại tải này giúp người học phát triển hiểu biết sâu sắc và kỹ năng ứng dụng kiến thức một cách hiệu quả. Ví dụ: sử dụng UI pattern (primary button) để giúp user làm quen với hệ thống và dễ dự đoán hơn; tooltips hướng dẫn; dùng các icon universal delete = thùng rác; edit = cây bút…

Working memory & External memory

Working memory : là phần trí nhớ ngắn hạn, nơi não bộ giữ và xử lý thông tin tạm thời để hoàn thành các nhiệm vụ đang diễn ra.
External memory : là những công cụ hoặc yếu tố bên ngoài giúp lưu giữ và hỗ trợ truy xuất thông tin, thay vì người dùng phải nhớ trong đầu.

Mối liên hệ giữa chúng?

Cognitive load là tổng lượng thông tin cần được xử lý, có thể hình dung là độ nặng của một chương trình đang chạy (vd: chrome tốn 30% dung lượng ram, photoshop tốn 70% ram).
Working memory là vùng tạm thời để xử lý thông tin, ta có thể hình dung nó là RAM để chạy chương trình, hoặc có thể hình dung nó như 1 cái bàn làm việc, các thông tin cần xử lý là các giấy tờ, sổ sách trên bàn. Khi lượng cognitive load tại 1 thời điểm > working memory sẽ dẫn đến overload → user sẽ mệt mỏi, mất tập trung & giảm hiệu quả thực thi task.
External memory giống như một bộ nhớ ngoài, nó giúp giảm tải “RAM”, từ đó giảm nhẹ cognitive load. (Ví dụ: viết to-do-list sẽ khiến bạn làm việc hiệu quả hơn, do mà mình k cần nhớ “sắp tới mình sẽ cần làm gì tiếp ta”, bạn chỉ cần viết ra 1 lần, sau đó thì cứ thế follow theo).

Cách vận dụng trong công việc UX

https://res.cloudinary.com/dpzknshvi/image/upload/v1754528531/uxcomic-imgs/2485d164-78d8-8083-af9f-ebe08d3b5a2b.png
https://res.cloudinary.com/dpzknshvi/image/upload/v1754528532/uxcomic-imgs/2485d164-78d8-8018-bbb0-e74446a87387.png
https://res.cloudinary.com/dpzknshvi/image/upload/v1754528533/uxcomic-imgs/2485d164-78d8-80d0-9de7-f677ea618ecd.png
https://res.cloudinary.com/dpzknshvi/image/upload/v1754528534/uxcomic-imgs/2485d164-78d8-80c0-805e-c07bdc7474f7.png

Reference

Relevant Item

Cognitive load checklist
⚔️ ⚔️ ⚔️

Cognitive load checklist

Mental model?

Mental model?

Interaction cost
⚔️ ⚔️ ⚔️

Interaction cost